Từ ngày 1/7/2025, theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP, nhiều loại hình cơ sở kinh doanh như nhà trọ, quán ăn, cửa hàng, nhà xưởng sẽ bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ. Nếu bạn là hộ kinh doanh, chủ nhà trọ hay chủ doanh nghiệp, đây là quy định bạn cần biết ngay để tránh vi phạm và bảo vệ tài sản.
🧯 1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại hình bảo hiểm mà một số tổ chức, cá nhân phải mua để phòng ngừa rủi ro cháy nổ theo luật định. Quy định mới tại Nghị định 105/2025/NĐ-CP yêu cầu 44 nhóm cơ sở phải tham gia loại bảo hiểm này.
.
Ai bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy, nổ?
Danh mục được nêu rõ tại Phụ lục VII của Nghị định, gồm 44 loại cơ sở. Một số trường hợp tiêu biểu:
-
Nhà trọ, nhà ở kết hợp kinh doanh có diện tích từ 200m² trở lên.
-
Quán ăn, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có tổng diện tích sàn từ 300m² trở lên.
-
Nhà để xe ô tô, xe máy, showroom xe có diện tích từ 500m² trở lên.
-
Chung cư, nhà ở tập thể cao từ 5 tầng hoặc diện tích từ 1.000m².
-
Trường học, bệnh viện, trụ sở, trung tâm thương mại, kho hàng, bến xe, cây xăng… nếu đạt ngưỡng diện tích hoặc tính chất hoạt động nhất định.
Chi tiết toàn bộ 44 loại cơ sở sẽ được liệt kê
Cụ thể:
STT | Danh mục cơ sở | Yêu cầu |
---|---|---|
1 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể | có nhà cao từ 5 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000m2 trở lên |
2 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non | có từ 50 cháu hoặc tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên |
3 | Trường TH, trường THCS, trường THPT, trường PT có nhiều cấp học, trường ĐH, trường CĐ, trường THCN, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, cơ sở giáo dục khác, cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác | có nhà cao từ 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500m2 trở lên |
4 | Bệnh viện | |
5 | Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác | có nhà cao từ 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300m2 trở lên |
6 | Sân vận động | có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi trở lên |
7 | Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác | có từ 1.000 chỗ ngồi hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 trở lên |
8 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc | |
9 | Trung tâm hội nghị, bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, nhà triển lãm | có nhà cao từ 3 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên |
10 | Thủy cung, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí, cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác | cao từ 2 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300m2 trở lên |
11 | Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị | có tổng diện tích sàn từ 300m2 trở lên |
12 | Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác | có tổng diện tích sàn từ 300m2 trở lên |
13 | Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy | có tổng diện tích sàn từ 200m2 trở lên |
14 | Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy | có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 trở lên |
15 | Cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí đốt | tồn chứa trên 500kg |
16 | Cửa hàng xăng dầu | |
17 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác | cao từ 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên |
18 | Bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác | cao từ 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên |
19 | Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội | có nhà cao từ 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên |
20 | Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh | có nhà cao từ 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên |
21 | Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt | |
22 | Nhà máy điện | |
23 | Trạm biến áp có điện áp | từ 110 kV trở lên |
24 | Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ | |
25 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B | |
26 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C | |
27 | Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E | có khối tích từ 5.000m3 hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 trở lên |
28 | Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C | có tổng diện tích sàn từ 200m2 trở lên |
29 | Kho dự trữ quốc gia | |
30 | Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E | có khối tích từ 5.000m3 hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 trở lên |
31 | Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy | có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên |
32 | Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải | |
33 | Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu | |
34 | Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng | |
35 | Cảng cạn | |
36 | Cảng cá loại II | |
37 | Bến xe khách, trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông, trạm dừng nghỉ | có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên |
38 | Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề-pô (depot) đường sắt, nhà ga cáp treo, nhà ga hành khách, đề-pô đường sắt đô thị | có tổng diện tích sàn từ 300m2 trở lên |
39 | Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị | có chiều dài từ 500m trở lên |
40 | Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | có tổng diện tích sàn từ 500m2 trở lên |
41 | Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển | có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 trở lên |
42 | Cơ sở hạt nhân | |
43 | Cơ sở trợ giúp xã hội | có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300m2 trở lên |
44 | Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh | từ 200m2 trở lên |
🛑 3. Những cơ sở nào được miễn trừ bảo hiểm?
Không áp dụng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với:
-
Cơ sở thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
-
Các tài sản thuộc bí mật nhà nước, tài sản đặc thù phục vụ quản lý hành chính nhà nước.
💰 4. Mức phí và quản lý bảo hiểm cháy nổ
-
Doanh nghiệp bảo hiểm phải trích nộp 2% phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc hằng năm, theo quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
-
Phí bảo hiểm được tính theo giá trị tài sản và mức độ rủi ro của cơ sở.
👍 5. Khuyến khích các cơ sở khác tham gia bảo hiểm
Ngoài các cơ sở bắt buộc, chính phủ khuyến khích các hộ kinh doanh nhỏ, nhà dân chủ động mua bảo hiểm cháy nổ để:
-
Phòng tránh rủi ro tài sản
-
Giảm thiểu thiệt hại khi có hỏa hoạn
-
Tăng uy tín khi kinh doanh dịch vụ lưu trú hoặc ăn uống
⏰ 6. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần làm gì trước 1/7/2025?
✅ Kiểm tra xem cơ sở của mình có thuộc danh mục 44 loại hình hay không
✅ Nếu có, hãy liên hệ công ty bảo hiểm uy tín để được tư vấn gói phù hợp
✅ Hoàn tất hợp đồng bảo hiểm trước ngày 1/7/2025 để tránh bị xử phạt
Các tổ chức, cá nhân đang sở hữu hoặc quản lý cơ sở kinh doanh nên ngay từ bây giờ rà soát diện tích sử dụng và loại hình cơ sở để chuẩn bị mua bảo hiểm trước thời điểm 1/7/2025.
Bên cạnh đó, Nghị định 105/2025 quy định, cơ sở thuộc danh mục nêu trên phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở, trừ cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phục vụ mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh, trật tự; khuyến khích các cơ sở khác mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Đối với cơ sở có tài sản thuộc danh mục bí mật nhà nước, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý nhà nước, doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm phải bảo đảm các yêu cầu về an ninh, an toàn, bảo mật trong quá trình cung cấp dịch vụ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Nghị định 105 cũng quy định mức trích nộp từ doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính là 2% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề.
Việc quản lý nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực hiện theo quy định tại Nghị định số 67/2023 của Chính phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và quy định pháp luật có liên quan.
- Công tác kiểm toán: Tập trung số lượng, giảm bớt số lượng năm 2023
- Hướng dẫn kích hoạt Sim PKI MobiFone CA Và Cách Sử Dụng Sim
- [2023] Bạn gái AI liệu có ảnh hưởng tới đời thực ?
- MobiFone đồng hành tổ chức Hội thảo chuyên đề và triển lãm công nghệ TPHCM 2023
- TP.HCM tích hợp chữ ký số khi làm hồ sơ trực tuyến